Báo cáo thuế là trách nhiệm nghĩa vụ của doanh nghiệp từ lúc thành lập doanh nghiệp từ lúc thành lập doanh nghiệp đến lúc kết thúc hoạt động. Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh dù trong kỳ có xảy ra số phát sinh hay không xảy ra số phát sinh đều phải khai báo thuế. Doanh nghiệp đang quan tâm đến vấn đề bao cáo thuế nhưng không phát sinh hoạt động sản suất kinh doanh như thế nào? Như vậy báo cáo thuế không phát sinh là gì?. Các quy định về báo cáo thuế không phát sinh như thế nào. Để tìm hiểu hơn về báo cáo thuế không phát sinh các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về báo cáo thuế không phát sinh nhé.
Báo cáo thuế không phát sinh
1. Báo cáo thuế không phát sinh
Bất kỳ một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh dù trong kỳ có xảy ra số phát sinh hay không xảy ra số phát sinh đều phải khai báo thuế, nếu không khai báo hoặc nộp tờ khai chậm sẽ bị phạt, các doanh nghiệp nên chú ý để tránh gặp phải rủi ro không đáng có và phải nộp phạt
2. Những loại báo cáo tài chính, thuế cần làm
Báo cáo tình hình dùng hóa đơn
Tại Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC có quy định:
Hàng quý, tổ chức, hộ, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ (trừ đối tượng được cơ quan thuế cấp hóa đơn) có trách nhiệm nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, kể cả trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý I nộp chậm nhất là ngày 30/4; quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7, quý III nộp chậm nhất là ngày 30/10 và quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau (mẫu số 3.9 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn, tại Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ghi số lượng hóa đơn sử dụng bằng không (=0)
Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ Điểm c, Khoản 1, Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định:
Đối với loại thuế khai theo tháng, quý, tạm tính theo quý hoặc năm, nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người nộp thuế đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động kinh doanh và trường hợp tạm ngừng kinh doanh theo hướng dẫn tại điểm đ khoản 1 Điều này và các trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế theo hướng dẫn tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 Thông tư này.
Như vậy, doanh nghiệp vẫn bắt buộc phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN và kê khai, quyết toán thuế GTGT theo năm dù doanh nghiệp có phát sinh doanh thu hay không.
Lưu ý, theo quy định định Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC, căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.
Thuế thu nhập cá nhân
Theo điểm a, khoản 1, điều 16 của Thông tư 156/2013/TT-BTC, có thể thấy:
Nếu trong kỳ quyết toán, doanh nghiệp trả thu nhập cho người lao động có phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì doanh nghiệp nên kê khai thuế và nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo quý, theo tháng.
Còn nếu trong kỳ quyết toán mà doanh nghiệp trả thu nhập cho người lao động nhưng không nảy sinh khấu trừ thuế hoặc chưa có người lao động làm việc thì công ty không bắt buộc phải kê khai thuế thu nhập cá nhân.
3. Báo cáo tài chính không phát sinh
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp không phát sinh doanh thu phải cũng phải nộp đúng thời hạn.
Tuy nhiên, trong trường hợp doanh nghiệp quá mới, cụ thể là nếu đơn vị của bạn được thành lập từ 01/10 – 31/12 thì chủ doanh nghiệp không nhất thiết nên nộp báo cáo tài chính năm của năm đó. Doanh nghiệp có thể làm công văn xin gộp báo cáo tài chính năm tài chính đó vào năm sau. Nhất là đối có doanh nghiệp không phát sinh doanh thu.
Nếu doanh nghiệp đang trong công đoạn xây dựng bộ máy, cơ sở vật chất và chưa xuất hóa đơn bán ra. Và doanh nghiệp có kế hoạch kinh doanh trong năm tiếp theo thì việc quan trọng nhất hiện tại là ghi nhận đầy đủ đa số giá thành từ việc xây dựng công ty như: mức giá đầu tư cơ sở vật chất ban đầu, giá thành thuê văn phòng, nhà xưởng, chi phí trả lương cho cán bộ, công nhân viên trong công ty,… bởi đây là quãng thời gian doanh nghiệp buộc phải đầu tư nhiều và chưa nảy sinh doanh thu. Nên số tiền lỗ phát sinh sẽ được bù trừ vào khoản lãi trong 5 năm hoạt động tiếp theo. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp giảm số thuế TNDN buộc phải nộp một cách chính đáng.
4. Các mức xử phạt khi nộp chậm tờ khai:
Căn cứ vào điều 13, nghị định số 125/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn có hiệu lực thi hành ngày 05 tháng 12 năm 2020. Các mức phạt về việc chậm nộp tờ khai sẽ được quy định cụ thể như sau:
- Phạt cảnh cáo đối với trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ
- Phạt tiền từ 2.000.000 đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày (khi không có tình tiết giảm nhẹ)
- Phạt tiền từ 5.000.000 đến 8.000.000 đồng đối với trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày
- Phạt tiền từ 8.000.000 đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Phạt tiền từ 15.000.000 đến 25.000.000 đồng đối với trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
- Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
5. Các câu hỏi thường gặp báo cáo thuế không phát sinh
Mức xử phạt vi phạm hành chính báo cáo tài chính như thế nào?
Theo Điểm a Khoản 4 Điều 12 của Nghị định Số 41/2018/NĐ-CP quy định Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính như sau :
- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Do đó nếu doanh nghiệp dù không phát sinh doanh thu mà quên không nộp báo cáo tài chính thì có thể chịu mức phạt cao nhất lên tới 50 triệu đồng.
Mức xử phạt vi phạm hành chính không nộp sơ khai thuế?
Mức phạt vi phạm nộp chậm thuế được quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
- Lưu ý tại Điểm c Khoản 4 Điều 13 Nghị định này phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
Vậy nên nếu doanh nghiệp quên không nộp hồ sơ khai thuế dù không phát sinh thuế có thể bị phạt số tiền lên tới 15 triệu đồng.
Những loại báo cáo tài chính, báo cáo thuế cần làm?
- Báo cáo tình hình dùng hóa đơn
- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập cá nhân
- Mức xử phạt vi phạm hành chính
Báo cáo tài chính là báo cáo tổng kết hết năm của doanh nghiệp gồm báo cáo nhỏ?
- Báo cáo tình hình lãi lỗ của doanh nghiệp (Báo cáo kết quả kinh doanh).
- Báo cáo giá trị tài sản còn lại của doanh nghiệp tại thời điểm cuối năm (Bảng cân đối kế toán).
- Báo cáo tình hình tiền bạc của doanh nghiệp (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
- Phụ lục giải thích chi tiết một số thông tin quan trọng trên các báo cáo trên (Thuyết minh báo cáo tài chính).
6. Dịch vụ báo cáo thuế không phát sinh của ACC
Với kinh nghiệp và đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng ACC tự tin sẽ cung cấp các dịch vụ về thuế cho khách hàng đầy đủ nhất.
Đối với việc báo cáo thuế không phát sinh ACC đảm bảo thực hiện hỗ trợ khách hàng về:
- Lập hồ sơ báo cáo thuế
- Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ báo cáo thuê
- Theo dõi tình hình hồ sơ
- Đến nhận kết quả trả lại cho khách hàng
- Thực hiện các thủ tục thanh toán.
Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về báo cáo thuế không phát sinh đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc hay yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về báo cáo thuế không phát sinh vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
- Hotline: 19003330
- Zalo: 084 696 7979
- Gmail: info@accgroup.vn
- Website: accgroup.vn