Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình làm báo cáo thuế theo quý theo tháng. Vậy hãy cùng Công ty Luật ACC theo tìm hiểu về cách làm báo cáo thuế theo quý theo tháng thông qua bài viết Hướng dẫn cách làm báo cáo thuế theo quý theo tháng 2022 nhé.
1. Thủ tục lập báo cáo thuế theo quý theo tháng.
1.1. Thuế giá trị gia tăng.
– Nếu kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
+ Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
– Nếu kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
+ Trực tiếp trên GTGT: Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 03/GTGT.
+ Trực tiếp trên doanh thu: Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 04/GTGT.
Những doanh nghiệp mới thành lập thì phải kê khai thuế GTGT theo quý và kê kai theo phương pháp trực tiếp.
1.2. Thuế thu nhập cá nhân.
Theo thông tư 151/2014/TT – BTC của Bộ Tài chính thì doanh nghiệp có đối tượng phải chịu thuế thu nhập cá nhân phải kê khai thuế thu nhập cá nhân cho các nhân có ủy quyền. Sau khi xác định số tiền phát sinh được giảm trừ và số thuế phải nộp. Chúng ta tiến hành kê khai thuế thu nhập cá nhân cho người lao động theo mẫu số 05/KK – TNCN thông tư 92/TT – BTC của Bộ Tài chính. Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo.
1.3. Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn.
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo mẫu BC26/AC ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính.
2. Cách làm báo cáo thuế theo quý theo tháng.
Dưới đây là cách làm báo cáo thuế theo quý theo tháng mà các bạn có thể tham khảo.
2.1. Thuế giá trị gia tăng.
Dưới đây là cách làm báo cáo thuế theo quý theo tháng, chúng ta cùng theo dõi nhé.
* Lưu ý: Nếu trong tháng/quý doanh nghiệp của bạn không phát sinh hóa đơn đầu ra, đầu vào thì vẫn phải kê khai và nộp tờ khai tháng/quý đó (tích vào chỉ tiêu 21 trên Tờ khai) => Kết xuất rồi nộp qua mạng như bình thường.
– Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK.
Chọn “ Thuế giá trị gia tăng” => Chọn “Tờ khai thuế GTGT khấu trừ (01/GTGT)” => Chọn “Tờ khai tháng hoặc Tờ khai quý” => Chọn kỳ tính thuế “Tháng/quý, năm” => Chọn các phụ lục nếu có (VD: Trương hợp kê khai thuế GTGT vãng lai…), còn nếu là những doanh nghiệp thông thường sẽ không cần chọn Phụ lục, các bạn sẽ kê khai trực tiếp trên Tờ khai => Chọn “Đồng ý”.
– Bước 2: Lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT khấu trừ.
+ Chỉ tiêu [21]: Nếu trong kỳ không phát sinh hóa đơn đầu ra, đầu vào thì bạn click vào “Giá trị HHDV”.
+ Chỉ tiêu [22]: Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: Số liệu ghi vào chỉ tiêu là số thuế đã ghi trên chỉ tiêu [43] của Tờ khai thuế GTGT kỳ trước.
- Trường hợp cài lại máy tính hoặc bị mất dữ liệu (kiểm tra chỉ tiêu 43 của Tờ khai lần đầu kỳ trước số liệu như nào) => Nếu phần mềm HTKK không nhảy số liệu sang thì phải nhập bằng tay số tiền ở chỉ tiêu 43 của kỳ trước vào đây.
+ Chỉ tiêu [23]: Giá trị của hàng hóa, dịch vụ mua vào: Số liệu ghi vào mã số này là tổng giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT.
+ Chỉ tiêu [24]: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: Số liệu ghi vào mã số này là tổng toàn bộ số tiền GTGT của HHDV mua vào (dù được khấu trừ hay không được khấu trừ, thì cũng phải nhập hết vào đây).
+ Chỉ tiêu [25]: Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ sau: Số liệu ghi vào mã số này là tổng số tiền GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ (chỉ nhập phần tiền thuế GTGT đủ điều kiện được khấu trừ).
+ Chỉ tiêu [26]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT: Số liệu ghi vào mã số này là tổng doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT.
+ Chỉ tiêu [27] và [28]: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.
+ Chỉ tiêu [29]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%: Số liệu ghi vào mã số này là tổng doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0%.
+ Chỉ tiêu [30] và [31]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%: Số liệu ghi vào mã số này là tổng doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5% và tiền thuế GTGT.
+ Chỉ tiêu [32] và [33]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%: Số liệu ghi vào mã số này là tổng doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10% và tiền thuế GTGT.
+ Chỉ tiêu [32a]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra không tính thuế: Số liệu ghi vào mã số này là tổng doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
+ Chỉ tiêu [34], [35] và [36]: Phần mềm tự động cập nhật.
+ Chỉ tiêu [37]: Điều chỉnh giảm: Sau khi kê khai bổ sung điều chỉnh xong => Nếu xuất hiện chỉ tiêu [43] trên Phụ lục KHBS của kỳ trước là số âm (tức là trong ngoặc) thì bạn nhập số tiền đó vào chỉ tiêu [37] của kỳ hiện tại.
+ Chỉ tiêu [38]: Điều chỉnh tăng: Sau khi kê khai bổ sung xong => Nếu xuất hiện chỉ tiêu [43] trên Phụ lục KHBS là số dương (tức là không nằm trong ngoặc đơn) thì bạn nhập số tiền đó vào chỉ tiêu [38] của kỳ hiện tại.
* Lưu ý: Chỉ tiêu [37] và [38] chỉ thực hiện khi các bạn có kê khai bổ sung, điều chỉnh kỳ trước hoặc yêu cầu của Cơ quan thuế.
+ Chỉ tiêu [39] đến [43]: Phần mềm tự động cập nhật.
+ Chỉ tiêu [40b]:
- Chỉ áp dụng đối với trường hợp NNT thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và phải bù trừ số thuế GTGT của HHDV mua vào sử dụng cho dự án đầu tư với thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện.
- Chỉ tiêu [40b] nhập vào bảng chỉ tiêu này tương ứng với chỉ tiêu 28a “Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư” trên tờ khai 02/GTGT. Giá trị tại chỉ tiêu 28a trên tờ khai 02/GTGT không được lớn hơn giá trị chỉ tiêu [40a].
* Lưu ý:
+ Chỉ tiêu [40]: Nếu xuất hiện số tiền ở đây thì phải nộp số tiền thuế này cho cơ quan thuế.
+ Chỉ tiêu [43]: Nếu xuất hiện số tiền ở đây thì phần mềm sẽ tự động chuyển sang chỉ tiêu [22] của kỳ sau. (Không phải nộp tiền thuế)
– Sau khi đã kê khai xong các chỉ tiêu => Kết xuất XML => Vào trang thuedientu.gdt.gov.vn để nộp Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT qua mạng.
– Nếu xuất hiện Chỉ tiêu 40 thì phải nộp tiền thuế.
2.2. Thuế thu nhập cá nhân.
– Bước 1:
Sau khi cài đặt phần mềm HTKK mới nhất => Đăng nhập vào phần mềm HTKK => Chọn “Thuế thu nhập cá nhân” => Chọn “05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN” => Chọn “Kỳ kê khai theo tháng hoặc quý” => Chọn từ khai lần đầu hoặc bổ sung => Đồng ý.
– Bước 2: Cách kê khai các chỉ tiêu trên Tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN.
+ Chỉ tiêu [21]: Tổng số người lao động: là tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà công ty bạn đã trả thu nhập trong kỳ. Trong quý (hoặc tháng) trả thu nhập cho bao nhiêu người thì nhập tổng số nhân viên đó vào (kể cả lao động thời vụ, thử việc…).
+ Chỉ tiêu [22]: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: là tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.
+ Chỉ tiêu [23]: Tìm Tổng số cá nhân đã bị khấu trừ Thuế: 23 = 24 + 25
+ Chỉ tiêu [24]: Tổng số cá nhân đã khấu trừ – cá nhân cư trú: là số cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.
+ Chỉ tiêu [25]: Tổng số cá nhân đã khấu trừ – cá nhân không cư trú: là số cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.
+ Chỉ tiêu [26]: Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân: Chỉ tiêu [26] = [27] + [28].
+ Chỉ tiêu [27]: Tổng thu nhập chịu thuế TNCN trả cho cá nhân cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú trong kỳ.
+ Chỉ tiêu [28]: Tổng thu nhập chịu thuế TNCN trả cho cá nhân không cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ.
+ Chỉ tiêu [30]: Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế cá nhân cư trú: là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế theo trong kỳ.
+ Chỉ tiêu [33]: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ cá nhân cư trú: là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân cư trứ trong kỳ.
+ Chỉ tiêu [34]: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ cá nhân không cư trú: là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân không cư trú trong kỳ.
+ Chỉ tiêu [35]: Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
– Sau khi nhập xong ấn “Ghi” => Nhấn “Kết xuất XML” để nộp qua mạng trên trang thuedientu.gdt.gov.vn.
2.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK.
– Bước 2: Lựa chọn tờ khai.
Sau khi đăng nhập vào phần mềm HTKK => Chọn mục “Thuế thu nhập doanh nghiệp” => “Tờ khai thuế TNDN tạm tính (01A/TNDN) => Chọn “Quý kê khai” => Chọn “Các phụ lục” => Nhấn “Đồng ý”.
– Bước 3: Cách ghi các chỉ tiêu trên tờ khai thuế TNDN tạm tính (01A/TNDN).
+ Chỉ tiêu [21]: Doanh thu phát sinh trong kỳ: là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế (chưa có thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; hoặc có thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), bao gồm: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
+ Chỉ tiêu [22]: Chi phí phát sinh trong kỳ: là toán bộ các khoản chi phí hợp lý phát sinh liên quan đến doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế và có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Chỉ tiêu này bao gồm: chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Chi phí hoặt động tài chính và các khoản chi phí khác.
+ Chỉ tiêu [24]: Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế: phản ánh toàn bộ các khoản điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng lợi nhuận phát sinh của cơ sở kinh doanh.
+ Chỉ tiêu [25]: Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế: phản ánh toàn bộ các khoản điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm giảm tổng lợi nhuận phát sinh của cơ sở kinh doanh.
+ Chỉ tiêu [27]: Thu nhập miễn thuế: là thu nhập được miễn trong kỳ tính thuế được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế cơ sở kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế theo Luật thuế TNDN.
+ Chỉ tiêu [28]: Số lỗ chuyển kỳ này: bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước chuyển sang theo quy định của Luật thuế TNDN.
+ Chỉ tiêu [30]: Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20%: là thu nhập tính thuế của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ áp dụng mức thuế TNDN 20% (có tổng doanh thu năm < 20 tỷ đồng).
+ Chỉ tiêu [31]: Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 22%: là thu nhập tính thuế của cơ sở kinh doanh phát sinh trong kỳ áp dụng mức thuế TNDN 22% (những doanh nghiệp mới thành lập).
+ Chỉ tiêu [32]: Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất ưu đãi: là thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất ưu đãi trong trường hợp được hưởng ưu đãi theo quy định.
+ Chỉ tiêu [32a]: Thuế suất ưu đãi: là mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi đối với các dự án đầu tư thực tế đạt các điều kiện được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật thuế TNDN. Trường hợp doanh nghiệp được hưởng nhiều mức thuế suất ưu đãi khác nhau thì liệt kê các mức thuế suất ưu đãi trên cùng chỉ tiêu này, cách nhau dấu chấm phẩy.
+ Chỉ tiêu [33]: Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất khác: là thu nhập tính thuế của cơ sở kinh doanh có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.
+ Chỉ tiêu [33a]: Thuế suất khác: là mức thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 30% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
+ Chỉ tiêu [35]: Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm: là tổng số thuế TNDN dự kiến được miễn giảm trong kỳ tính thuế, bao gồm số thuế TNDN được miễn, giảm theo Luật thuế TNDN; theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và miễn, giảm khác ngoài Luật thuế TNDN.
+ Chỉ tiêu [35a]: Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định (nếu có): là số thuế TNDN phát sinh trong kỳ được miễn, giảm theo Hiệp định (nếu có).
+ Chỉ tiêu [35b]: Miễn giảm khác ngoài Luật Thuế TNDN (nếu có): là số thuế TNDN được miễn, giảm theo các quy định khác ngoài Thuế TNDN phát sinh trong kỳ mà doanh nghiệp được hưởng (nếu có).
2.4. Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn.
Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK.
Bước 2: Vào mục “Hoá đơn” => “Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (BC26/AC)”
Bước 3: Nhập các số liệu trên các cột.
– Cột 1: Cột thứ tự – thêm dòng => bấm “F5”, xóa => bấm “F6”.
+ Cột Mã loại hóa đơn: Chọn loại hóa đơn muốn báo cáo.
+ Chọn “01GTKT” => Nếu sử dụng hóa đơn GTGT.
+ Chọn “02GTTT” => Nếu sử dụng hóa đơn bán hàng.
– Cột 2: Tên loại hóa đơn.
+ Không cần phải nhập phần mềm sẽ tự động nhảy.
– Cột 3: Ký hiệu mẫu hóa đơn.
+ Nhập theo mẫu trên hóa đơn của doanh nghiệp.
– Cột 6,7: Từ số – Đến số: Số tồn đầu kỳ.
+ Nếu là lần đầu tiên => Tự nhập số tồn đầu kỳ của kỳ đầu, từ kỳ thứ 2 trở đi => Ứng dụng sẽ tự chuyển số tồn cuối kỳ của kỳ trước lên, cho phép sửa.
– Cột 8, 9: Từ số – Đến số: Số mua/ phát hành trong kỳ.
Nhập dạng số, nếu trong kỳ không đặt in hóa đơn và thông báo phát hành => Không cần nhập.
– Cột 10, 11, 12: Phần mềm sẽ tự động nhảy.
– Cột 13: Số lượng đã sử dụng.
+ Nhập số lượng hóa đơn đã sử dụng (Không bao gồm các hóa đơn: Xóa bỏ, mất, hủy) và phải nhỏ hơn hoặc bằng Cột số 5.
– Cột 14, 16, 18: Phần mềm tự động nhảy.
– Cột 15, 17, 19:
+ Nhập “Mã số hóa đơn” xóa bỏ, mất, hủy và không đc trùng nhau.
+ Nếu những hóa đơn bị xóa bỏ, mất, hủy không liên tiếp => Phải viết dấu (;) vào giữa các số.
+ Nếu những hóa đơn bị xóa bỏ, mất, hủy liên tiếp nhau => kê khai dưới dạng khoảng và sử dụng dấu (-)
– Cột 20, 21, 22: Tồn cuối kỳ: Sẽ tự động nhảy.
– Người lập biểu: Nhập tên người thực hiện báo cáo.
– Người đại diện theo pháp luật: Nhập tên giám đốc.
– Ngày lập báo cáo: Mặc định là ngày hiện tại, cho phép sửa nhưng không được lớn hơn ngày hiện tại.
– Bước 4: Ấn nút “Ghi”, nếu có lỗi sai phần mềm sẽ tự động báo.
– Bước 5: Cuối cùng, ấn nút “Kết xuất XML” rồi nộp qua mạng cho Cơ Quan Thuế quản lý trực tiếp.
3. Dịch vụ của Công ty Luật ACC.
Công ty Luật ACC là một trong những công ty chuyên cung cấp các dịch vụ thuế, kế toán, thành lập công ty… uy tín hàng đầu Việt Nam. Nếu bạn đang gặp bất kì khó khăn nào trong quá trình làm báo cáo thuế hay những vấn đề khác liên quan đến dịch vụ. Hãy liên hệ với ACC để được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc kịp thời. Đến với ACC, các bạn không phải lo lắng về chất lượng của dịch vụ, chúng tôi cam kết sẽ mang đến cho doanh nghiệp dịch vụ tốt nhất với chi phí hợp lý.
Hy vọng bài viết Hướng dẫn cách làm báo cáo thuế theo quý theo tháng 2022 sẽ mang đến cho các bạn những thông tin bổ ích. Cảm ơn các bạn đã luôn quan tâm và yêu mến Công ty Luật ACC.